THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÀNH PHẦN VẬT LIỆU LỌC
Thành phần lọc Thường có: – Than hoạt tính (Nhập khẩu Ấn Độ)
– Hạt nâng pH (nhạp khẩu USA)
– Hạt lọc đa năng AC (Nhập khẩu LB NGA)
– Cát thạch Anh
– Sỏi lọc nước
THAN HOẠT TÍNH ẤN ĐỘ: ASIS
Kích thước: 6-12 mesh (1.4 – 3.35mm), 5-10 mesh (2.5 – 3.5mm)
Tỷ trọng: 500kg/m3
Đặc điểm: Dạng hạt màu đen, khô rời, có góc cạnh.
Quy cách: 25 kg/bao (20 bao/pallet)
Xuất xứ: Ấn độ.
Công dụng: Dùng trong công nghiệp xử lý nước uống, dược phẩm, thực phẩm…
Ứng dụng:
– Dùng trong xử lý nước tinh khiết, nước thải, khí thải.
– Dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm, thực phẩm, công nghiệp thủy sản,..
– Khử các chất hữu cơ hòa tan trong nước, các kim loại nặng, khử mùi vị, xử lý các chất độc hại và bảo vệ môi trường.
Thông số kỹ thuật:
Iodine: > 550mg/g
Màu sắc: Màu đen đặc trưng của than
Tỷ trọng ở 25 độ C: 0.44 – 0.60g/mg
Tính tan trong nước hoặc dung môi: không
Độ ẩm: <5%
Độ tro: <3%
Độ cứng: >95%
Độ PH: 9-11
hiệt độ cháy: 450 độ C
HẠT NÂNG PH Flomax :
Xuất xứ: USA (Mỹ)
Nhà sản xuất: Martin Marietta Magnesia Specialties, LLC
Kích thước: 1.4 – 2.5mm
Tỷ trọng: 1400kg/m3 (1.4 kg/lít)
Quy cách: 22.68kg/bao – 40 bao/pallet
Đặc điểm: Dạng hạt màu trắng, góc cạnh
Công dụng:
– Nâng độ pH của nước, nhập khẩu USA
Ưu điểm:
– Hạt nâng pH có thể thay thế các loại hóa chất khác như: NAOH, NA2CO3…
– Hạt nâng pHcó giá thành thấp so với các loại hóa chất nhập ngoại khác, nhưng thời gian sử dụng dài.
-Giúp bổ sung khoáng cho nước, sử dụng hạt nâng pH giúp cho pH trong nước ổn định không tăng quá cao.
– không thay đổi cấu trúc của lớp vật liệu lọc
Hướng dẫn sử dụng:
– Khi đưa vào sử dụng phải có 1 lớp vật liệu lót ở trên hạt nâng pH nên sắp xếp hạt Flomag ở trên cùng của bồng lọc.
– Độ dày của hạt nâng pH từ 0.5 – 1.0mm tùy theo độ pH của nguồn nước đầu vào
– Hạt nâng pH không cần hoàn nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị mài mòn dần nên bổ sung hạt để nguồn nước có độ pH ổn định.
Nên sử dụng hạt nâng pH Flomag khi nguồn nước đầu vào có độ pH từ: 4.0 – 6.0
– Để đảm bảo phát huy tốt nên vận hành thiết bị lọc ở vận tốc từ 5 – 15m/giờ.
HẠT LỌC ĐA NĂNG AC:
Xuất xứ: NGA
Kích thước: 1.5 – 2.5mm
Khối lượng riêng: 450kg/m3
Quy cách: 30kg/bao
Đặc điểm: Dạng hạt màu nâu đỏ, khô rời có góc cạnh
Ứng dụng:
– Dùng trong xử lý nước uống, hấp thụ khí độc, thu hồi dầu tràn.
– Sorbent AS là chất xúc tác hấp thụ Alumino, cho xử lý hóa-lý của nước. Nó là một chất rất hiệu quả và tiết kiệm, được sử dụng để loại bỏ các hợp chất sắt, mangan hòa tan trong nước, cung cấp khả năng lọc cao và nó dễ làm sạch từ các hạt lắng đọng bằng các biện pháp làm sạch.
– Sorbent AU thì được đề nghị cho lọc áp lực như 1 lớp vật liệu chính hoặc nhiều lớp.
– Sorbent AS thì được sử dụng trong hệ thống xử lý nước tập trung, các hệ thống dịch vụ xủ lý nước và làm sạch nước để loại bỏ sắt, mangan, crôm, kim loại nặng (đồng, kẽm,
chì, niken, canxi,vv..). Phương tiện lọc tách các chất lơ lửng và keo tụ.
– Nguyên lý hoạt động dựa trên việc lọc các tạp chất được đề cập ở trên bằng các vật liệu lọc xốp ở trên bề mặt. Quá trình Oxy hóa các ion hòa tan bằn các phương pháp bão hòa
ban đầu bằng oxy dưới áp lực không khí. Một trong những lợi thế của bộ lọc là tin cậy và các chất hóa học không tham gia vào quá trình hoạt động của nó và tái sinh định kỳ của khối
lượng lọc. Đây là phương tiện rất hiệu quả để loại bỏ các tạp chất ở trên với chi phí thấp kể cả chi phí lao động tối thiểu. Hàm lượng sắt giảm từ 95 – 96%.
– Phù hợp với đặc tính của nó, chất hút ẩm được đề cập ở trên sử dụng cho các bộ lọc ánh sáng trong hệ thống cung cấp nước công nghiệp như loại bỏ tạp chất của lớp vật
liệu lọc hoặc lớp đôi (Than anthacite – cát thạch anh) trong lọc áp lực hoặc trọng lực.
Hướng dẫn sử dụng:
– pH đầu vào >= 6,0. Trong trường hợp pH < 6,0 nên lọc kết hợp với hạt nâng pH (LS) hoặc nâng pH bằng hóa chất (pH tối ưu cho quá trình khử sắt là 6,5). Hàm lượng sắt đầu vào <= 35mg/l.
– Vận tốc lọc: 5 – 20 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống.
– Hạt ODM-2F không cần hoàn nguyên (ngoại trừ quy trình khử Flo). Sau một thời gian sử dụng khoảng 3-5 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn và yêu cầu xử lý) cần thay mới hạt.
– Cần rửa sạch hạt ODM-2F trước khi đưa công trình vào sử dụng.
– Rửa lọc định kỳ bằng quy trình rửa ngược. Chu kỳ rửa lọc 1-2 lần/ngàyđêm. Cường độ nước rửa để đảm bảo độ giản nở của lớp vật liệu lọc đạt 30% là 10 l/s.m2. Thời gian rửa lọc 15-20 phút. Không cần sục gió..
CÁT THẠCH ANH:
Kích thước: 0.4-0.8mm, 0.7 – 1.2 mm, 1-2mm, 2-4m
Tỷ trọng: 1400kg/m3 (1.4 kg/lít)
Quy cách: 50kg/bao
Đặc điểm: Trắng nhẹ, dạng hạt khô rời, có góc cạnh
Xuất xứ: Việt Nam
Công dụng:
– Cát thạch anh dược dùng trong xử lý nước thải, nước giếng khoan, lọc nước sinh hoạt…
– Có tác dụng lọc các thành phần lơ lửng có kích thước hạt nhỏ không có khả năng kết tủa khi để lắng tự nhiên.
– Trong quá trình lọc, trên bề mặt cát sẽ tạo ra lớp màng lọc hỗ trợ cho quá trình lọc, đặc biệt khi Fe(OH)3 kết tủa trên bề mặt cát sẽ giúp hấp thụ asen khi nguồn nước có nguy cơ bị nhiễm asen.
– Cát thạch anh là tác nhân rất tốt trong việc giữ các kết tủa dạng bông có độ nhớt cao rất khó tách và khó lọc.
Thông số kỹ thuật:
Hàm lượng SiO2: 99,4%
Hàm lượng Al2O3: 0.1%
Hàm lượng Fe2O3: <0.1%
Hàm lượng Na2O: <0.01%
Hàm lượng K2O: <0.01%
Hàm lượng CaO: <0.1%
Hàm lượng CoO: <0.1%
Hàm lượng ZnO: <0.1%
Hàm lượng WO: <0.1%
SỎI LỌC:
Kích thước: 3-5mm, 4-8mm, 8-12mm, 10-20mm
Tỷ trọng: 1400kg/m3 (1.4 kg/lít)
Quy cách: 50kg/bao
Đặc điểm: Trắng nhẹ, dạng hạt khô rời, có góc cạnh
Xuất xứ: Việt Nam
Công dụng:
– Sỏi lọc được dùng trong xử lý nước cấp, nước thải.
– Có tác dụng đỡcác loại vật liệu khác không làm cho tắc lọc, tạo độ thông thoáng giúp tốc độ lọc tối ưu
Thông số kỹ thuật:
Hàm lượng SiO2: 99,5%
Hàm lượng Al2O3: 0.4%
Hàm lượng Fe2O3: <0.1%
Hàm lượng Na2O: <0.01%
Hàm lượng K2O: <0.01%
Hàm lượng CaO: <0.1%
Hàm lượng CoO: <0.1%
Hàm lượng ZnO: <0.1%
Hàm lượng WO: <0.1%
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Review Aqua Composite PN1054(c) – lọc nước đầu
There are no reviews yet.